VÁN MDF - CHẤT LƯỢNG - GIÁ RẺ

TALAB là nhà cung cấp ván mdf chất lượng giá rẻ tại TPHCM. Nguồn hàng luôn có sẵn tại kho, đa dạng độ dày và thể loại ván như ván phủ melamine, ván phủ men trắng, ván mdf phủ giấy. Chúng tôi cung cấp cho thị trường từ 12.000 tấm đến 15.000 tấm mỗi tháng. Khách hàng đến từ nhiều nhiều tỉnh thành trên cả nước.

BẢNG GIÁ VÁN MDF MỚI NHẤT

(Bảng giá áp dụng cho đơn hàng trên 20 tấm, miễn phí vận chuyển đơn hàng trên 25 triệu tại Tphcm)

  • Ván MDF 3mm thường: 82.000/tấm
  • Ván MDF 3mm chống ẩm: 86.000/tấm
  • Ván MDF 5,5mm thường: 115.000/tấm
  • Ván MDF 5,5mm chống ẩm: 155.000/tấm
  • Ván MDF 8mm thường: 153.000/tấm
  • Ván MDF 8mm chống ẩm: 175.000/tấm
  • Ván MDF 12mm thường: 210.000/tấm
  • Ván MDF 12mm chống ẩm: 240.000/tấm
  • Phủ 1 mặt vân gỗ: 65.000/mặt
  • Phủ 2 mặt vân gỗ: 110.000/ 2 mặt
  • Phủ 1 mặt trắng: 65.000/ mặt
  • Phủ 2 mặt trắng: 100.000/ 2 mặt
  • Ván MDF 15mm thường: 250.000/tấm
  • Ván MDF 15mm chống ẩm: 315.000/tấm
  • Ván MDF 17mm thường: 280.000/tấm
  • Ván MDF 17mm chống ẩm: 340.000/tấm
  • Ván MDF 25mm thường: 520.000/tấm
  • Ván MDF 25mm chống ẩm: 672.000/tấm
  • Phủ 1 mặt sồi: 120.000/mặt
  • Phủ 2 mặt sồi: 225.000/2 mặt
  • Phủ 1 mặt xoan: 78.000/1 mặt
  • Phủ 2 mặt xoan: 148.000/2 mặt
  • Phủ keo trắng trực tiếp: 40.000/ mặt
  • Phủ keo trong: 35.000/ mặt

+ BẢNG GIÁ VÁN MDF PHỦ MELAMINE

- Các mã màu phủ 70.000/ mặt: 029, 168, 184, 201, 209, 212, 217, 240, 268, 303, 320, 325, 330, 332, 338, 340, 350, 351, 360, 370, 376, 380, 385, 386, 387, 388, 389, 446, 460, 502, 503, 504, 530, 601, 609, 622, 642, 668, 701, 702, 708, 722, 725, 735, 742, 787, 789, 809

- Các mã màu phủ 75.000/ mặt - 85.000/ mặt: Xanh dương, xanh chuối, xanh biển, xám nhạt, xám chì, đen, đỏ, vàng, cam, hồng, trắng 101, kem. - Các mã màu phủ 55.000/mặt: trắng a4, xám nhẹ

+ BẢNG GIÁ VÁN MDF PHỦ VENEER

- Veneer Xoan A 0.3 Zem: 80.000/ mặt

- Veneer Xoan B 0.3 Zem: 70.000/ mặt

- Veneer Sồi A 0.3 Zem: 110.000/ mặt

- Veneer Sồi B 0.3 Zem: 90.000/mặt

- Phủ keo trắng trực tiếp: 45.000/ mặt

- Phủ giấy: 15.000/ mặt Giấy + PU: 25.000/ mặt

- Giấy+ Keo vân gỗ: 45.000/mặt

Lưu ý - Bảng giá trên áp dụng cho những đơn hàng số lượng trên 20 tấm/ đơn hàng - Bảng giá chưa có VAT và chưa tính vận chuyển. - Hàng trơn có hàng tại kho, các loại ván phủ giao hàng từ 1-2 ngày sau đặt cọc.

Ván MDF Trơn Kho Talab

GIỚI THIỆU VÁN MDF

Ván mdf ra đời đã làm thay đổi thế độc tôn của gỗ tự nhiên trong thế giới nội thất. Hiện nay bạn có thể dễ dàng tìm thấy được đồ gỗ nội thất bằng ván mdf phủ melamine, phủ veneer, ván mdf chống ẩm trong bất kỳ cửa hàng, showroom nội thất nào. MDF đã hiện hữu khắp ngõ ngách trong nội thất nhà ở văn phòng, chung cư, bệnh viện, trường học.

NGUỒN GỐC VÁN MDF

Vì sao ván mdf lại nhanh chóng làm thay đổi thói quen dùng gỗ tự nhiên của mọi người? Ưu nhược điểm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc, xuất xứ, cấu tạo, phân loại và các dạng phủ bề mặt ưa chuộng nhất hiện nay.

Thuật ngữ MDF là cụm từ viết tắt Medium Density Fiberboard, nguyên liệu tạo thành tấm gỗ MDF mảnh vụn, nhánh cây gỗ tự nhiên được xay nhuyễn thành sợi gỗ sau đó chúng được trộn keo, chất kết dính ép thành tấm. Hiện nay trên thị trường có 2 loại kích thướt cơ bản là 1220x2440 mm và 1830x2440 mm. Độ dày từ 2,5 đến 25mm.

MDF có mặt đầu tiên trên thế giới ở nước Mỹ vào những năm 1950. Sự ưu việt của nó nhanh chóng lan tỏa ra khắp thế giới và đến nay trở thành ngành công nghiệp sản xuất vật liệu hái ra tiền của hàng nghìn nhà máy.

Tùy theo nhà sản xuất mà có trọng lượng khác nhau, trung bình 750 -800 kg/m3. Ván mdf có nhiêù tiêu chuẩn E2 (tiêu chuẩn nội địa) đến E1, E0, Carb P2 (dùng xuất khẩu). Các nhà máy sản xuất ván nội địa lớn nhất có thể kể đến Dongwha, Kiên Giang, Kim Tín, Bison, Gia Lai, Quãng Trị, hàng nhập khẩu có Vanachai, Mã Lai, Indo và Trung Quốc.

CHẤT LIỆU PHỦ TRÊN VÁN MDF

Ván mdf có màu vàng nhạt, bề mặt phẳng mịn, đồng nhất. Lý do MDF được tin dùng vì đối với nhà sản xuất thì tùy biến dễ dàng trong gia công sản xuất, giá thành cung ứng thành phẩm rẻ nên khách hàng ưa dùng. Một chi tiết khác đó là sự đa dạng trên bề mặt ván. Riêng ván mdf phủ melamine đã lên tới 250 mã màu khác nhau.

Hiện nay trên thị trường có mã màu an cường thuộc phân khúc cao cấp. Những bộ mã màu thuộc phân khúc trung bình có Minh Long, Picomat, Dongwha, TaLaB. Trong đó có rất nhiều mã màu vân gỗ tự nhiên y như thật, có những mã màu hiện đại sang trọng mà gỗ tự nhiên ko có, hay phủ màu đơn sắc vô cùng sắc xảo và tinh tế. Ngoài ra ván mdf còn được phủ veneer, phủ giấy keo, phủ sơn, laminate, acrylic...

Kiện Ván MDF Kho Talab

ƯU ĐIỂM VÁN MDF

Ván mdf không bị cong vênh, nứt nẻ, mối mọt như gỗ tự nhiên, bề mặt phẳng mịn dễ gia công sản xuất, giá thành rẻ, bề mặt đa dạng phong phú thích hợp với nhiều phong cách nội thất từ hiện đại đến cổ điển, sang trọng đến tinh tế bằng veneer, acrylic, melamine, laminte.

NHƯỢC ĐIỂM VÁN MDF

MDF không có khả năng chịu nước, không dùng làm đồ mỹ nghệ, không uốn cong được. Độ dày có giới hạn, độ dẻo dai hạn chế, có nồng độ formal nên có thể ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng nếu để lượng lớn formaldehyde thoát ra ngoài môi trường.

ỨNG DỤNG VÁN MDF

Trong nội thất Ván MDF dùng sản xuất bàn ghế, tủ bếp, tủ hồ sơ, bàn học văn phòng, bàn họp, kệ sách, kệ trang trí, giường ngủ, tủ quần, cửa gỗ, làm vách ngăn phòng karaoke, loa, vật liệu cách âm, quảng cáo...

PHÂN BIỆT NỘI THẤT LÕI VÁN KHI ĐÃ DÁN CẠNH

Sản phẩm nội thất hoàn thiện như tủ kệ, bàn ghế sẽ được nẹp viền cạnh bằng chỉ pvc nên bạn không thể biết được lỏi ván bên trong là mdf hay mfc hay hdf hay mdf chống ẩm. Mẹo dành cho bạn đó là để ý những chổ khoan bản lề, ray trượt, đinh ốc vít bạn có thể tháo lỏng ra để xem lõi bên trong là gì nhé.

Gỗ Ghép Cao Su Giá Rẻ Phủ Keo Trong Keo Trắng

SƠ LƯỢC GỖ GHÉP CAO SU

Gỗ ghép cao su là một trong những nguyên liệu gỗ dồi dào với giá thanh khá rẻ. Ứng dụng phổ biến trong sản xuất đồ nội thất như bộ bàn ăn gỗ cao su ghép, mặt bàn bếp, tủ bếp, hộc tủ, học kéo, kệ giày, kệ tivi, khung giường, ván lót sàn, bộ phận cầu thang...Ngoài ra gỗ ghép cao su còn được sử dụng bộ phận trong bếp như xe đẩy, khay đồ ăn, bộ đựng dao kéo, thớt.

Gỗ ghép cao su giá rẻ 8mm đến 25mm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT GỖ GHÉP CAO SU

  • Chiều dài: 2000mm / 2440mm / 3000mm / 3600mm / 4000mm / 4500mm hoặc làm theo yêu cầu
  • Chiều Rộng: 300mm/ 500mm/ 650mm / 800mm/ 1000mm / 1220mm hoặc làm theo đơn đặt hàng
  • Độ dày: 5/ 8/ 10/ 12/ 15/ 18/ 24/ 30/ 33/ 38 / 40 / 50 / 58/ 70mm
  • Chất lượng: AA, AB, AC, BC, CC
  • Độ ẩm: 8 – 12 %.
  • Thanh Gỗ dài: 150-400mm
  • Thanh gỗ rộng : 20mm - 75mm
  • Keo: D4.
  • Bề mặt hoàn thiện: nhám 240-320 grit.
  • Vật liệu bề mặt: Sơn Pu, Uv, lau dầu, phủ veneer hoặc melamine

QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỖ GHÉP CAO SU

Quy trình kiểm soát trong khâu sản xuất gỗ ghép cao su quyết định đến chất lượng thành phẩm tấm gỗ ghép. Dưới đây là quy trình thường được nhà máy áp dụng.


Bước 1: Chọn nguyên liệu và xẻ sấy
Chọn lựa khai thác cây cao su đủ tuổi đưa vào cưa xẻ: Cây gỗ cao su đủ số năm khai thác làm tăng tính ổn định, độ bền. Sau đó đưa qua công đoạn cưa xẻ và phân loại theo tiêu chuẩn. Dựa trên các tiêu chí như các khuyết tật, mắt xoắn, mắt đen, loại bổ cây kém chất lượng.
Tiến hành giai đoạn xử lý hóa chất: Gỗ cao su vào bồn tẩm hóa chất, sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước. Thời gian từ 10– 20 ngày, tùy theo độ dày của gỗ và nhiệt độ 70-90 độ. Độ ẩm sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 14%.

Bước 2: Xẻ phôi gỗ cao su ghép theo kích thước
Thường sử dụng máy cưa lọng đứng xẻ phôi gỗ ghép cao su theo kích thước mong muốn


Bước 3: Sấy phôi ghép

Công đoạn này loại bỏ nước, rút độ ẩm giúp phôi gỗ cao su ghép hạn chế mối mọt, ẩm mốc


Bước 4: Ghép phôi thành tấm gỗ ghép cao su bằng keo chuyên dụng
Tiến hành các cách ghép phôi gỗ như ghép ngang (ghép song song) khác chiều rộng nhưng cùng chiều dài. Thường dùng máy ghép ván cao tần.
Ghép mặt hay ghép nối đầu (ghép finger): Phôi gỗ cao su phay mộng răng cưa ở 2 đầu và ghép thành nhiều thanh cùng chiều dài. Chúng được ghép song song và thấy mối ghép răng cưa trên bề mặt.

Bước 5: Xử lý keo và bề mặt

Sử dụng máy chà nhám để làm mịn bề mặt. Trám trét nhưng vị trí sâu mọt, chỉ đen nhỏ

Bước 6: Gia công phủ bề mặt

Gỗ ghép cao su theo yêu cầu như phủ keo bóng, phủ melamine, veneer

PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG GỖ GHÉP CAO SU

Gỗ ghép cao su phân loại theo chất lượng bề mặt trên dưới. Các loại thường gặp nhất là AA, AB, AC, BC và CC

Chất lượng A: Bề mặt đồng nhất, đồng điều, không có mắt hư, mắt đen

Chất lượng B: Bề mặt đẹp tương đối, đồng màu thấp hơn tiêu chuân A, cho phép có mắt gỗ đường kính phải dưới 5mm

Chất lượng C: Màu sắc không đồng nhất, không đều màu, cho phép có mắt đen. Loại này thường sử dụng làm decor trang trí hoặc phủ lớp veneer tăng theo giá trị.

CÁC KIỂU GHÉP GỖ CAO SU

+ Kiểu song song

Ván cao su được tạo thành từ các thanh gỗ ghép song song với nhau, chúng được quy định có cùng chiều dài và không bắt buộc cùng chiều rộng.

+ Kiểu ghép mặt ( ghép đầu, ghép finger)

Ở hai đầu của nhiều thanh gỗ được xẻ theo hình răng cưa, rồi lần lượt gắn lại với nhau thành các thanh có chiều dài bằng nhau. Sau đó các thanh gỗ lại được ghép song song tạo thành tấm ván ghép. Lúc này trên bề mặt của tấm ván chỉ thấy các vết răng.

+ Kiểu ghép cạnh

Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình răng cưa rồi lần lượt ghép lại với nhau thành các thanh có chiều dài bằng nhau. Sau đó ghép song song các thanh với nhau như kiểu ghép mặt.

ƯU ĐIỂM GỖ GHÉP CAO SU

Sử dụng được lõi gỗ thật, kích thước lơn dễ gia công sản xuất. Thời gian sản xuất nhanh và giá thanh rẻ hơn gỗ tự nhiên và bền hơn các loại gỗ công nghiệp như MDF hay MFC

Gỗ ghép cao su thường được phủ lớp sơn PU hoặc lau dầu khá đẹp mắt. Ngoài ra được phủ keo bóng, veneer sồi, tần bì, óc chó, gõ đỏ tăng giá trị thẫm mỹ. Không bị cong vênh mối mọt và chống ẩm tốt.

ỨNG DỤNG GỖ GHÉP CAO SU

Gỗ ghép cao su được ứng dụng để sản xuất đồ nội thất như bộ bàn ăn, bàn ghế sofa, kệ tivi, kệ sách, kệ giày dép, các bộ phận tủ bếp như hộc tủ, cánh tủ bếp, mặt bàn bếp, mặt trên đảo bếp, khay kệ, thớt, khung giường, tủ quần áo...

Ngoài ra gỗ ghép cao su còn được dùng làm các bộ phận cầu thang, ván lót sàn, các sản phẩm decor trang trí...

GỖ GHÉP CAO SU MUA Ở ĐÂU

Nguồn nguyên liệu gỗ cao su ghép khá dồi dào nên Quý khách hàng dễ dàng và nhanh chóng mua được ở các cửa hàng kho xưởng TPHCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương. Tuy nhiên, với số lượng lớn bạn cần phải tìm được xưởng ghép uy tín và chất lượng từ khâu chọn lựa phôi cao su ghép đến xử lý bề mặt theo tiêu chuẩn.

Gỗ ghép cao su Talab đáp ứng những yêu cầu về chất lượng và giá cả. Ngoài ra chúng tôi có sẵn tại kho nhiều độ dày và có thể cắt theo quy cách yêu cầu với số lượng lớn. Chúng tôi gia công phủ keo, melamine, veneer trên gỗ ghép cao su ngay tại xưởng. Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.

BẢNG GIÁ GỖ GHÉP CAO SU 2022

(Đơn giá áp dụng cho đơn hàng trên 15 tấm)

  • Gỗ ghép cao AB 10MM: 465.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AC 10MM: 455.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AB 12MM: 490.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AC 10MM: 480.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AB 17MM: 620.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AC 17MM: 575.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AB 18MM: 630.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao AC 18MM: 585.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 10MM phủ 1 mặt xoan: 415.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 10MM phủ 2 mặt xoan: 480.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 10MM phủ 1 mặt sồi: 450.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 10MM phủ 2 mặt sồi: 550.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 18MM phủ 2 mặt xoan: 595.000/ tấm
  • Gỗ ghép cao su CC 18MM phủ 2 mặt sồi: 705.000/ tấm

BẢNG GIÁ PHỦ GIA CÔNG BỀ MẶT GỖ GHÉP CAO SU

  • Phủ veneer xoan 0,3MM 1 mặt: 75.000/mặt
  • Phủ veneer sồi 0,3MM 1 mặt: 105.000/mặt
  • Phủ keo bóng: 40.000 /mặt

Bảng giá gỗ ghép cao su tràm thông xoan mộc rẻ nhất thị trường

Bảng giá gỗ ghép cao su rẻ nhất thị trường

DANH MỤC SẢN PHẨM

Vài Điều Cần Biết Về Nội Thất Gỗ Ghép Cao Su

Gỗ ghép cao su được coi là gỗ thân thiện với môi trường vì tái sử dụng sau khai thác lấy mủ sau khoảng thời gian 8 đến 10 năm tuổi. Ứng dụng hầu hết các hạn mục nội thất như tủ bếp, mặt bàn ăn, bàn bếp, giường, khung giường, kệ, giá sách, thớt...

Gỗ ghép cao su là một trong những vật liệu gỗ làm đồ nội thất tốt với giá thành rẻ. Tính bền chấp nhận được so với mức giá khiến nó trở thành sự lựa chọn lý tưởng. Gỗ ghép cao su Không có sự khác biệt đáng kể về màu sắc giữa tâm gỗ và dác gỗ. Gỗ cao su có cấu trúc thô và thớ thẳng. Giữ đinh vít tốt

Khi sơn lên gỗ cao su cần nhiều lớp sơn lót và trám để xử lý bề mặt thô ráp. Không nên sử dụng khu vực ẩm ước vì có thể hút ẩm và gây co ngót. Và cũng không được sử dụng môi trường bên ngoài.

Gỗ cao su tự nhiên và cao su ghép thanh là hai nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất nội thất trong gia đình Việt ngày nay. Có thể nói với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm của chúng ta, nguồn gỗ cao su tự nhiên vô cùng phong phú, giá thành rẻ, vân gỗ sáng đẹp rất thích hợp để sản xuất nội thất. Nguồn gỗ cao su ghép hiện nay phục vụ không chỉ thị trường trong nước mà còn xuất khẩu. Gỗ cao su và cao su ghép góp phần không nhỏ vào doanh thu kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ quốc gia.

Mặc dù phổ biến là thế, nhưng không ít người dùng nghi ngại chất lượng sản phẩm từ ván cao su. Dưới đây là những đặc điểm giúp Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về gỗ cao su tự nhiên và cao su ghép thanh để có cái nhìn khách quan hơn.

Gỗ cao su tự nhiên thuộc vào nhóm gỗ VII, nhóm gỗ có trọng lượng nhẹ, độ bền kém, nên trước năm 2005 thì gỗ cao su gần như không có giá trị kinh tế. Sau 2005, công nghệ sản xuất gỗ ghép thanh được các doanh nghiệp nội địa đầu tư dây chuyển sản xuất, tạo ra những tấm gỗ ghép có chất lượng rất cao. Gỗ cao su trở thành nguyên liệu khai thác bền vững, thân thiện với môi trường, có hiệu quả kinh tế cao vừa khai thác lấy mủ, vừa chế biến gỗ làm đồ nội thất.

Nguồn: www.vanmdf.info

Ván MDF vật liệu nội thất thông minh cho mọi nhà

Ván MDF phủ melamine với hàng trăm mã màu đơn sắc và vân gỗ sang trọng và hiện đại, cổ điển.

Ván MDF phủ veneer bạn sẽ nhận được không gian nội thất như gỗ tự nhiên mà giá rẻ hơn rất nhiều.

Với Ván MDF chống ẩm bạn yên tâm sử dụng cho nội thất tủ bếp, phòng vệ sinh ...

Gỗ ghép chất lượng bề mặt tuyệt hảo cho sản xuất bàn ghế, nội thất ...

TOP
Loading...